trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh

Giới thiệu Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

Học toán online.vn gửi đến các em học sinh và bạn đọc Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c).

Bạn đang xem: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh

Tài liệu môn Toán sẽ luôn được cập thường xuyên từ nguồn đóng góp của quý bạn đọc và ncnb.org.vn sưu tầm, các em học sinh và quý bạn đọc truy cập web để nhận những tài liệu Toán mới nhất nhé.

Hơn nữa, Hoctoanonline.vn còn cung cấp file WORD Tài liệu môn Toán miễn phí nhằm hỗ trợ thầy, cô trong quá trình dạy học, biên soạn đề thi.

Tài liệu Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

Tải xuống

Các em học sinh Đăng ký kênh youtube để học thêm nhé

Text Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

BÀI 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nắm được cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
+ Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
 Kĩ năng
+ Biết vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.
+ Nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
+ Chứng minh các góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc
bằng nhau.

Trang 1

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có:
AB  AB 
BC  B C 
AC  AC 

thì ABC  AB C   c.c.c 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh
Phương pháp giải
Vẽ một tam giác ABC biết độ dài ba cạnh:
BC  a; AC  b và AB  c .

Bước 1.
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng BC  a .

Bước 2. Xác định đỉnh A.

Bước 2.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn
tâm B bán kính c và vẽ cung tròn tâm C bán kính b.
Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A.

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ∆ABC

Bước 3.

Ví dụ mẫu
Trang 2

Ví dụ. Vẽ tam giác ABC biết AB  3cm, BC  5cm, AC  4cm .
Hướng dẫn giải
– Vẽ đoạn thẳng BC  5cm .
– Xác định đỉnh A.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm và cung tròn tâm C bán kính
4cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A.
– Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ∆ABC.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Vẽ tam giác MNP biết MN  2cm, NP  3cm, MP  4cm .
Câu 2: Vẽ tam giác DEF biết độ dài mỗi cạnh bằng 4 cm. Nhận xét về các góc trong tam giác vừa vẽ
Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
Phương pháp giải

dụ:

Cho

hình

vẽ.

Chứng

minh

rằng

ABD  CDB

Hướng dẫn giải
Bước 1. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: cạnh – Xét ∆ABD và ∆CDB có
cạnh – cạnh
AB  CD (giả thiết)
BD chung
AD  CB (giả thiết)

Bước 2. Kết luận hai tam giác bằng nhau.

Suy ra ABD  CDB  c.c.c 

Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC, N là một điểm trong tam giác sao cho NB  NC .
Chứng minh: NMB  NMC
Hướng dẫn giải
Trang 3

Xét ∆NMB và ∆NMC, ta có:
NM là cạnh chung.
NB  NC (giả thiết).
MB  MC (do M là trung điểm của BC).

Do đó NMB  NMC  c.c.c  .

Bài tập tự luyện dạng 2
Chọn đáp án đúng trong các câu 1 và câu 2
Câu 1: Quan sát hình bên.

Để ABC  DCB theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh thì cần thêm điều kiện
A. AC  BC .

B. AC  DB .

C. BD  BC .

D. AB  AD .

Câu 2: Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB  AC ; AC  A ‘ B và BC  C B  . Trong các khẳng định sau
khẳng định nào là khẳng định đúng?
A. ABC  AC B  .

B. ABC  AB C  .

C. ABC  B C A .

D. ABC  B AC  .

Câu 3: Chỉ ra cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau:

Dạng 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau
Phương pháp giải
Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta có thể chứng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB  AC . D,E thuộc cạnh
minh hai tam giác bằng nhau có chứa hai góc tương BC sao cho BD  DE  EC . Biết

AD  AE .

Trang 4

ứng đó.

  DAC
.
Chứng minh: EAB
Hướng dẫn giải

Bước 1. Xét hai tam giác có chứa hai góc cần
chứng minh.

Xem thêm: switzerland là gì

Xét ∆ABE và ∆ACD có
AB  AC

Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Bước 3. Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau.

AE  AD

BE  CD (vì cùng bằng

2
BC ).
3

Do đó ABE  ACD  c.c.c  .

  DAC
 (hai góc tương ứng).
Suy ra EAB
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Tính số đo của góc B trong hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải
Xét ∆ADC và ∆ADB có
AC  AB (giả thiết)

CD  BD (giả thiết)
AD là cạnh chung.
Do đó ADC  ADB  c.c.c  . Suy ra 
ACD  
ABD (hai góc tương ứng).


Mà 
ACD  30 nên B
ABD  30 .
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn (O) sao cho AB  CD . Chứng minh rằng
a) AOB  COD .
Trang 5

.
b) 
AOB  COD
Câu 2: Cho ∆ABC có AB  AC . Trên cạnh BC lấy hai điểm M và N sao cho BM  MN  NC . Biết
AM  AN , chứng minh rằng
a) AMB  ANC .
b) 
ABN  
ACM .
Câu 3: Cho hình vẽ bên.

Chứng minh rằng:
a) AOD  COB .
b) AD // BC .
Câu 4: Cho góc xOy là góc nhọn. Trên tia Ox và Oy lần lượt lấy hai điểm điểm A và B sao cho OA  OB .
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng minh OM là tia phân giác của góc xOy.
Câu 5: Cho ∆ABC, có AB  AC . Lấy hai điểm D, E lần lượt thuộc cạnh BC sao cho BD  DE  EC .
Biết AD  AE .

  DAC
.
a) Chứng minh EAB
b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc DAE.

Trang 6

ĐÁP ÁN
Dạng 1. Vẽ tam giác khi biết ba cạnh
Câu 1:
– Vẽ đoạn thẳng MP  4cm
– Xác định đỉnh N.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MP, vẽ cung tròn tâm M, bán kính 2cm và cung tròn tâm P bán kính
3cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm N.
– Vẽ các đoạn thẳng MN, NP ta được ∆MNP.

Câu 2:
– Vẽ đoạn thẳng EF  4cm .
– Xác định đỉnh D.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ EF, vẽ cung tròn tâm E bán kính 4cm và cung tròn tâm F bán kính 4cm.
Hai cung tròn cắt nhau tại điểm D.
– Vẽ các đoạn thẳng DE, DF ta được ∆DEF.

Nhận xét:

E
F
  60 và DE  DF  EF .
∆DEF có D
Dạng 2. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
Câu 1: Chọn B
Xét ∆ABC và ∆DCB có AB  CD ; BC chung. Do đó để ABC  DCB thì cần thêm điều kiện về cạnh
là AC  BD .
Câu 2: Chọn A
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB  AC ; AC  AB  và BC  C B  .
Vì AB  AC ; AC  AB  nên A và A’; B và C’; C và B’ là các cặp đỉnh tương ứng.
Trang 7

Suy ra ABC  AC B  .
Câu 3:

Xét ∆OAD và ∆OCB có OA  OC ; OD  OB; AD  BC . Do đó OAD  OCB  c.c.c  .

Dạng 3. Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau
Câu 1:

a) Xét ∆AOB và ∆COD, ta có

AB  CD (giả thiết);
OA  OC  R ;
OB  OD  R ;

Do đó AOB  COD  c.c.c  .
b) Theo câu a ta có AOB  COD

 (hai góc tương ứng).
nên 
AOB  COD
Câu 2:

Trang 8

a) Xét ∆AMB và ∆ANC, ta có
AM  AN (giả thiết);

MB  NC (giả thiết);
AB  AC (giả thiết).

Do đó AMB  ANC  c.c.c  .
b) Theo câu a) suy ra 
ABM  
ACN (hai góc tương ứng) hay 
ABN  
ACM .
Câu 3:

a) Xét ∆AOD và ∆COB, ta có:
AD  BC (giả thiết);
AO  OC (giả thiết);
OD  OB (giả thiết);

Do đó AOD  COB  c.c.c 

 (hai góc tương ứng).
b) Theo câu a) suy ra 
ADO  CBO
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC
Câu 4:

Xét ∆AOM và ∆BOM, ta có
OA  OB (giả thiết);

AM  BM (giả thiết);

OM là cạnh chung.
Do đó AOM  BOM  c.c.c  .

Trang 9

 (hai góc tương ứng).
Suy ra 
AOM  BOM

.
Suy ra OM là tia phân giác của xOy
Câu 5:

a) Vì BD  DE  EC nên BE  CD 

2
BC .
3

Xét ∆ABE và ∆ACD, ta có
AE  AD (giả thiết);

AB  AC (giả thiết);
BE  CD (chứng minh trên).

Do đó ABE  ACD  c.c.c  .

  DAC
 (hai góc tương ứng).
Suy ra EAB
b) Xét ∆ABM và ∆ACM ta có
AB  AC (giả thiết)

BM  CM (do M là trung điểm của BC)
AM là cạnh chung.
Do đó ABM  ACM  c.c.c 

  CAM
 (hai góc tương ứng)
Suy ra BAM
  CAD
.
Theo câu a) có BAE
  BAM
  CAD
  CAM
.
Ta có BAE

  DAM
.
Suy ra EAM
.
Vậy AM là tia phân giác của DAE

Trang 10

Xem thêm: environmentalist là gì