báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non

Kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non là hoạt động đánh giá bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài để xác định mức độ trường mầm non đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước. Thông qua nội dung bài viết dưới đây, ACC sẽ trình bày báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục mầm non. Bạn đọc hãy theo dõi nhé.

Báo Cáo Kiểm định Chất Lượng Giáo Dục Mầm NonBáo cáo kiểm định chất lượng giáo dục mầm non

Bạn đang xem: báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non

1. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non là gì?

Kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non là hoạt động đánh giá bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài để xác định mức độ trường mầm non đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước.

Trong đó, theo Điều 2 Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT:

Chất lượng giáo dục trường mầm non là sự đáp ứng mục tiêu của trường mầm non, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật giáo dục, phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và cả nước.

Tự đánh giá là quá trình trường mầm non dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non.

Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước đối với trường mầm non để xác định mức đạt được tiêu chuẩn đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non là các yêu cầu đối với trường mầm non nhằm đảm bảo chất lượng các hoạt động. Mỗi tiêu chuẩn ứng với một lĩnh vực hoạt động của trường mầm non; trong mỗi tiêu chuẩn có các tiêu chí. Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non có 4 mức (từ Mức 1 đến Mức 4) với yêu cầu tăng dần.Trong đó, mức sau bao gồm tất cả các yêu cầu của mức trước và bổ sung các yêu cầu nâng cao.

Tiêu chí đánh giá trường mầm non là yêu cầu đối với trường mầm non trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ báo.

Chỉ báo đánh giá trường mầm non là yêu cầu đối với trường mầm non trong một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.

Ngày 22/08/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT về Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường mầm non thay thế cho Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.

2. Vai trò của kiểm định chất lượng giáo dục mầm non

Kiểm định chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng giáo dục mầm non nói riêng về cơ bản có vai trò như sau:

Thứ nhất:  Giúp các nhà quản lý giáo dục nhìn lại toàn bộ hoạt động của nhà trường một cách có hệ thống để từ đó điều chỉnh hoạt động giáo dục của nhà trường theo một chuẩn mực nhất định.

Thứ hai: Giúp nhà trường định hướng và xác định chuẩn chất lượng nhất định.

Thứ ba: Tạo ra cơ chế đảm bảo chất lượng vừa linh hoạt vừa chặt chẽ bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài.

3. Mục đích của kiểm định chất lượng giáo dục mầm non

Mục đích của kiểm định chất lượng giáo dục là nhằm xác định trường mầm non đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của trường mầm non; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định Chất lượng giáo dục. (Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT)

4. Mẫu biên bản báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục mầm non

Dưới đây là báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục mầm non có sẵn, bạn đọc có thể tham lhaor thêm:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TÂN HỒNG

TRƯỜNG MẦM NON SƠN CA

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TTHọ và tênChức vụNhiệm vụChữ ký
1Nguyễn Thị Ánh TúHiệu trưởngChủ tịch hội đồng

 

 
2Lê Thị Tiền

 

P.HTPhó chủ tịch HĐ 
3Phan Thị Kiều Trang

 

CTCĐPhó chủ tịch HĐ 
4Nguyễn Thị Tuyết MaiTổ trưởng CMỦy viên hội đồng 
5Bùi Thị Thúy AnTổ trưởng CMỦy viên hội đồng 
6Dương Thị Hồng NhungKế toánỦy viên hội đồng 
7Nguyễn Thị Lan VânBTCĐỦy viên hội đồng 
8Hồ Kim PhượngGVỦy viên hội đồng 
9Hồ Thị Thúy ÁiYTHĐỦy viên hội đồng 
10Nguyễn Thị DiễmGVỦy viên hội đồng 

 

TTHọ và tênChức vụNhiệm vụChữ ký
1Nguyễn Thị Ánh TúHiệu trưởngChủ tịch hội đồng

 

 
2Lê Thị Tiền

 

P.HTPhó chủ tịch HĐ 
3Phan Thị Kiều Trang

 

CTCĐPhó chủ tịch HĐ 
4Nguyễn Thị Tuyết MaiTổ trưởng CMỦy viên hội đồng 
5Bùi Thị Thúy AnTổ trưởng CMỦy viên hội đồng 
6Dương Thị Hồng NhungKế toánỦy viên hội đồng 
7Nguyễn Thị Lan VânBTCĐỦy viên hội đồng 
8Hồ Kim PhượngGVỦy viên hội đồng 
9Hồ Thị Thúy ÁiYTHĐỦy viên hội đồng 
10Nguyễn Thị DiễmGVỦy viên hội đồng 

 

 

ĐỒNG THÁP – 2020 MỤC LỤC
NI DUNG
Trang
Mục lục
1
Danh mục các chữ viết tắt
3
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giáỘ
4
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
6
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
10
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
10
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
11
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
11
Mở đầu
11
Tiêu chí 1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
12
Tiêu chí 2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
14
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
16
Tiêu chí 4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
18
Tiêu chí 5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
21
Tiêu chí 6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
22
Tiêu chí 7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
24
Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục
26
Tiêu chí 9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
28
Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
30
Kết luận về Tiêu chuẩn 1
32
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
34
Mở đầu
34
Tiêu chí 1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
34
Tiêu chí 2: Đối với giáo viên
36
Tiêu chí 3: Đối với nhân viên
39
Kết luận về Tiêu chuẩn 2
40
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
41
Mở đầu
41
Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên sân vườn
42
Tiêu chí 2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
44
Tiêu chí 3: Khối phòng hành chính – quản trị
47
Tiêu chí 4: Khối phòng tổ chức ăn
48
Tiêu chí 5: Thiết bị, đồ dùng , đồ chơi
50
Tiêu chí 6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
52
Kết luận về Tiêu chuẩn 3
54
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
55
Mở đầu
55
Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
55
Tiêu chí 2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
58
Kết luận về Tiêu chuẩn 4
60
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
60
Mở đầu
60
Tiêu chí 1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
61
Tiêu chí 2: Tổ chức hoạt động giáo dục nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
64
Tiêu chí 3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
67
Tiêu chí 4: Kết quả giáo dục
70
Kết luận về Tiêu chuẩn 5
74
C. KẾT LUẬN CHUNG
75
Phần III. PHỤ LỤC
76

DANH MỤC CÁC + CHỮ VIẾT TẮT

 

Xem thêm: gourd là gì

TTCHỮ VIẾT TẮTDIỄN GIẢI
1ANTTAn ninh trật tự
2ATVSTPAn toàn vệ sinh thực phẩm
3BGHBan giám hiệu
4CMTECha mẹ trẻ em
5CSGDCơ sở giáo dục
6CSVCCơ sở vật chất
7CQGChuẩn quốc gia
8CBCC, VCCán bộ công chức, viên chức
9GDMNGiáo dục mầm non
10GD&ĐTGiáo dục và Đào tạo
11HĐSPHội đồng sư phạm
12MNSCMầm Non Sơn Ca
13PCGDMNPhổ cập giáo dục mầm non
14PCCCPhòng cháy chữa cháy
15UBNDỦy ban nhân dân
16VBHNVăn bản hợp nhất
17YTHĐY tế học đường

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

Kết quả đánh giá

(Đánh dấu “X” vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)

Tiêu chuẩn,

tiêu chí

Kết quả
Không đạtĐạt
Mức 1Mức 2Mức 3Mức 4
Tiêu chuẩn 1 10/1010/10 5/5 0/1
Tiêu chí 1 xxx
Tiêu chí 2 xx
Tiêu chí 3 xxx
Tiêu chí 4 xxx
Tiêu chí 5 xxx
Tiêu chí 6 xxx
Tiêu chí 7 xx
Tiêu chí 8 xx
Tiêu chí 9 xx
Tiêu chí 10 xx
Tiêu chuẩn 2 3/33/33/30/1
Tiêu chí 1 xxX
Tiêu chí 2 xxx
Tiêu chí 3 xxx
Tiêu chuẩn 3 6/66/65/50/2
Tiêu chí 1 xxx
Tiêu chí 2 xxx
Tiêu chí 3 xxx
Tiêu chí 4 xxx
Tiêu chí 5 xxx
Tiêu chí 6 xx
Tiêu chuẩn 4 2/22/22/20
Tiêu chí 1 xxx
Tiêu chí 2 xxx
Tiêu chuẩn 5 4/44/44/40/2
Tiêu chí 1 xxx
Tiêu chí 2 xxx
Tiêu chí 3 xxx
Tiêu chí 4 xxx

Kết luận: Trường đạt Mức 3

 

Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tên trường: Trường Mầm non Sơn Ca – Huyện Tân Hồng – Tỉnh Đồng Tháp

Tên trước đây: Trường Mẫu giáo Bình Phú- huyện Tân Hồng.

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Hồng.

TỉnhĐồng Tháp Họ và tên

hiệu trưởng

Nguyễn Thị Ánh Tú
HuyệnTân Hồng Điện thoại0277 3830851
Bình Phú Fax 
Năm thành lập trường2007 Websitemnsonca.pgdtanhong.edu.vn
Công lậpX Số điểm trường2
Tư thục  Loại hình khác 
Trường chuyên biệt  Thuộc vùng đặc biệt khó khăn 
Trường liên kết với nước ngoài    

Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

 Năm học 2015-2016Năm học 2016-2017Năm học 2017-2018Năm học 2018-2019Năm học 2019-2020
Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi00000
Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi00000
Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi11111
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi33342
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi44334
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi44544
Cộng1212121211

 

Cơ cấu khối công trình của nhà trường

TTSố liệuNăm học 2015-2016Năm học 2016-2017Năm học 2017-2018Năm học 2018-2019Năm học 2019-2020Ghi chú
IKhối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo1010101012 
1Phòng kiên cố000012 
2Phòng bán kiên cố66660 
3Phòng tạm44440 
IIKhối phòng phục vụ học tập22222 
1Phòng kiên cố00004 
2Phòng bán kiên cố22220 
3Phòng tạm00000 
IIIKhối phòng hành chính quản trị666612 
1Phòng kiên cố00009 
2Phòng bán kiên cố44440 
3Phòng tạm11110 
IVKhối phòng tổ chức ăn (gồm nhà bếp, nhà kho)11113 
 Cộng1919191932 

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

  1. a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
 

 

Tổng sốNữDân tộcTrình độ đào tạoGhi chú
Đạt chuẩnTrên

chuẩn

Chưa đạt chuẩn
Hiệu trưởng11kinh 1  
Phó hiệu trưởng11kinh 1  
Giáo viên1818kinh 18  
Nhân viên54kinh 23 
Cộng2524  223 
  1. b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TTSố liệuNăm học 2015-2016Năm học 2016-2017Năm học 2017-2018Năm học 2018-2019Năm học 2019-2020
1Tổng số giáo viên1818181718
2Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ)10 

15

 

 

10

1013
3Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)2427262522
 

 

4

Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú)13 19 1815 16
5Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có)30403
6Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có)10000

        

 

Trẻ em

 

TTSố liệuNăm học 2015-2016Năm học 2016-2017Năm học 2017-2018Năm học 2018-2019Năm học 2019-2020Ghi chú
1Tổng số trẻ em304342323283265 
– Nữ161169145125130 
– Dân tộc00000 
2Đối tượng chính sách4249584126 
3Khuyết tật00011 
4Tuyển mới165160135145120 
5Học 2 buổi/ngày891246561132 
6Bán trú136136158123132 
7Tỷ lệ trẻ em/lớp25 trẻ/lớp28 trẻ/lớp26 trẻ/lớp24 trẻ/lớp24 trẻ/lớp 
8Tỷ lệ trẻ em/nhóm      
 – Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi00000 
– Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi00000 
– Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi3033322826 
– Trẻ em từ 3-4 tuổi71676717458 
– Trẻ em từ 4-5 tuổi112118878693 
– Trẻ em từ 5-6 tuổi911241339593 

Trên đây là một số thông tin chi tiết về báo cáo kiểm định chất lượng giáo dục mầm non. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Xem thêm: gambit là gì

Website: ncnb.org.vn